Chuyển tới nội dung

Các thuật ngữ SEO cơ bản cần biết dành cho thực tập sinh trong năm 2024

thuật ngữ SEO cơ bản

Giống với các ngành nghề phổ biến khác, Marketing cũng có riêng một bộ các thuật ngữ SEO. Tuy vậy các từ chuyên ngành của SEO đa phần là tiếng Anh chứ hiếm thấy từ tiếng việt.

Vì vậy, hiểu được các thuật ngữ SEO chuyên biệt là điều kiên quyết đối với những thực tập sinh hoặc những người mới đi làm. Hãy cùng Digica hiểu rõ hơn các từ ngữ này trong ngành thông qua bài viết dưới đây.

Thuật ngữ SEO trong Marketing

Khái niệm SEO là gì?

SEO là từ viết tắt của Search Engine Optimization (tối ưu hóa công cụ tìm kiếm). Hiểu một cách đơn giản là tối ưu website, bài viết để làm sao tăng được thứ hạng, vị trí hiển thị của web trên các nền tảng tìm kiếm như Google, Bing, Yahoo,…

SEO về lâu dài có thể giúp doanh nghiệp đỡ rất nhiều chi phí nhưng bù lại khoảng thời gian ban đầu, đội ngũ Marketing cần đầu tư rất nhiều về mặt thời gian cũng như tối đa hiệu suất.

Khái niệm SEO là gì?
Khái niệm SEO là gì?

Thuật ngữ SEO là gì?

Thuật ngữ SEO hiểu đơn giản là những từ ngữ chuyên dụng dùng riêng trong ngành Marketing. Là những từ viết tắt để diễn tả nội dung, khái niệm, công thức hay phương thức thực hiện.

Các thuật ngữ SEO cơ bản mà thực tập sinh cần lưu ý

Chúng ta hãy bắt đầu với những từ dễ nhất

Backlink và các yếu tố đánh giá

Thuật ngữ này được hiểu là những liên kết từ các website, blog 2.0, diễn đàn, kênh social media,… tới website  của bạn. Hiểu đơn giản là bạn gắn đường link quay về website của bạn trên các web hoặc diễn đàn của bên khác.

Backlink được các SEOer hay google đánh giá là yếu tố quan trọng thứ 2 đối với các web hay bài post. Backlink không chỉ phụ thuộc vào số lượng mà quan trọng hơn là chất lượng của mỗi liên kết tạo ra.

Một backlink chất lượng cần đảm bảo các yếu tố cấu thành như:

  • Được gắn trên các trang web đáng tin cậy, thẩm quyền cao
  • Chứa từ khóa chính trong các anchor text
  • Gắn backlink tại các bài viết hoặc website liên quan đến chủ đề đang xây dựng
  • Ưu tiên sử dụng các web “Dofollow” thay  vì “Nofollow”
Backlink và các yếu tố đánh giá
Backlink và các yếu tố đánh giá

Keyword chính và phụ

Là một trong các thuật ngữ SEO cơ bản mà bất kỳ ai cũng cần biết nếu muốn làm marketing.

Được phân bố đều trên website và bài viết. Đây là những từ khóa mà người dùng thường search trên các công cụ tìm kiếm. Hiểu đơn giản hơn thì từ khóa là đại diện cơ bản nhất cho ý định người dùng.

Keyword thường liên quan mật thiết đến search intent. Hiểu được và tối ưu được 2 vấn đề này sẽ giúp cho bạn làm việc dễ dàng hơn rất nhiều trong ngành SEO.

Keyword ngắn và dài
Keyword ngắn và dài

Anchor text

Anchor text là một đoạn văn bản dạng text có chứa liên kết (đường link) có thể nhìn thấy được.

Khi mà bạn nhấp vào một hyperlink (siêu liên kết) sẽ được chuyển hướng đến một URL/ trang web mới. Một vài SEOer còn gọi là link text, link label hay link title thay cho anchor text.

Thuật ngữ SEO Anchor text
Thuật ngữ SEO Anchor text

Thuật ngữ SEO: Tối ưu website

Thuật ngữ SEO cần tìm hiểu tiếp theo là về SEO onpage và offpgae. Đây là 2 nhiệm vụ cơ bản chính trong việc tối ưu web.

Tối ưu onpage

SEO Onpage là những hoạt động được thực hiện trong một trang web nhằm mục đích gia tăng tốc độ web, UX/ UI, giữ chân khách hàng,..

Xây dựng các bài content đúng mục đích người dùng chỉ là một nhánh nhỏ của SEO onpgae. Bên cạnh đó còn bao gồm cả tối ưu hóa mã HTML (ví dụ: thẻ tiêu đề, thẻ meta), schema, điều hướng trang web và cấu trúc URL.

Tối ưu offpage

Trái với onpage, SEO offpage là hoạt động tối ưu bên ngoài website chính cụ thể là các web vệ tinh, blog, các bài báo, pr, social media.

Một vài nhiệm vụ phủ biến có thể kể đến như xây dựng cấu trúc backlink, các hoạt động trên các kênh social media, thuê các dịch vụ ngoài như pr, báo chí, email marketing, KOCs,..

Tối ưu hóa website
Tối ưu hóa website

Index

Khái niệm Index hay còn gọi là lập chỉ mục. Đây là quá trình thu thập dữ liệu về các trang web trên internet của các công cụ tìm kiếm như Google, Bing, Yahoo,… Sau đó, dữ liệu này được phân tích, đánh giá và lưu trữ trong cơ sở dữ liệu của công cụ tìm kiếm.

Thông thường Google sẽ tự động index web cũng như các bài viết bên trong nhưng sẽ rất mất thời gian. Hoặc thỉnh thoảng sẽ có một vài url bị lỗi. Vì vậy tốt hơn hết bạn hãy chủ động index trên công cụ search console để rút ngắn thời gian.

ALT Ảnh

Là từ viết tắt của Alternative Information (thông tin thay thế), là thuộc tính HTML mô tả một hình ảnh bằng văn bản.

Ngoài việc xét trên phía cạnh văn bản thì các công cụ tìm kiếm sẽ đọc mã alt để hiểu nội dung của hình ảnh. Mã này sẽ được ghi chú khi lưu file và ở phần văn bản thay thế cho ảnh trong bài viết.

Landing page

Landing page là một thuật ngữ SEO giải thích cho việc một trang web độc lập được thiết kế với mục đích chính là thu hút lưu lượng truy cập từ các chiến dịch marketing và tối ưu hóa trang để đạt thứ hạng cao trên công cụ tìm kiếm (SEO) cho các từ khóa mục tiêu.

Mục tiêu chính của landing page có thể là mua hàng, đọc bài viết, điền form,…

Các thuật ngữ SEO quan trọng khác thực tập sinh nên quan tâm

Bounce rate

Bounce rate (BR) hay tỷ lệ thoát là một chỉ số quan trọng trong SEO, thể hiện tỷ lệ phần trăm người dùng truy cập vào trang web của bạn và rời đi ngay mà không thực hiện bất kỳ hành động nào khác như click vào các liên kết, xem thêm trang khác, v.v.

Cách tính BR:

BR = (Số phiên truy cập chỉ xem 1 trang / Tổng số phiên truy cập) x 100%

% thoát trang cao hay thấp tùy thuộc vào ngành và thị trường. Dù vậy tỷ lệ thoát vẫn có thể chỉ ra các vấn đề về nội dung hoặc website, nhưng nó không phải là yếu tố trực tiếp xếp hạng.

Domain

Domain hay còn gọi là tên miền, là địa chỉ truy cập website của bạn trên internet. Nó bao gồm các ký tự hoặc chữ số trong bảng chữ cái thay cho địa chỉ IP của máy chủ, giúp người dùng dễ dàng truy cập website hơn. – thường kết thúc bằng đuôi mở rộng như .com, .org hoặc .net.

Hosting

Hosting trong SEO là dịch vụ lưu trữ website của bạn trên một máy chủ được kết nối với internet. Khi bạn đăng ký dịch vụ hosting, bạn sẽ thuê một không gian lưu trữ trên server để chứa tất cả các dữ liệu cần thiết cho website hoạt động, bao gồm:

  • Mã nguồn website
  • Hình ảnh
  • Video
  • Nội dung văn bản
  • Cơ sở dữ liệu

Robots.txt

Đây cũng là một trong các thuật ngữ SEO khá là xa lạ đối với hầu hết những bạn thực tập sinh hay mới ra trường

Robots.txt là một tập tin văn bản đơn giản nằm trong thư mục gốc của trang web, đóng vai trò quan trọng trong việc tối ưu hóa SEO. Nó cung cấp hướng dẫn cho các công cụ tìm kiếm như Google, Bing, Yahoo biết trang web nào họ có thể thu thập dữ liệu và lập chỉ mục, cũng như trang nào họ nên bỏ qua.

Công dụng chính của robots.txt trong SEO:

  • Quản lý việc thu thập dữ liệu
  • Ngăn chặn lập chỉ mục nội dung không mong muốn
  • Tăng tốc độ lập chỉ mục cho các trang quan trọng.

Sitemap

Sitemap, hay còn gọi là sơ đồ trang web, là một tập tin văn bản liệt kê tất cả các trang và tệp tin quan trọng trên trang web của bạn. Nó giúp các công cụ tìm kiếm như Google, Bing và Yahoo hiểu cấu trúc trang web của bạn và thu thập dữ liệu về nội dung của bạn hiệu quả hơn.

Kết – Thuật ngữ SEO

Trên đây chỉ là một vài các thuật ngữ SEO cơ bản và chỉ đại diện cho một khía cạnh nhất định trong Marketing. Còn rất nhiều các thuật ngữ khác H1,thẻ meta, time on site, schema…Mong rằng bài viết trên của Digica sẽ phần nào giúp bạn có được thêm kiến thức trong con đường học nghề marketing

 


=======
Xem và tương tác trực tiếp với nhà tuyển dụng trên FB group: Digica (Search theo tên công ty)

Đăng tuyển dụng mới

1 bình luận trong “Các thuật ngữ SEO cơ bản cần biết dành cho thực tập sinh trong năm 2024”

  1. Pingback: [Online] DATACARE Tuyển CTV Và TTS Affiliate Marketing 2024

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *